Sinh thái Lutjanus jocu

Thức ăn

Thức ăn của L. jocu trưởng thành bao gồm cá nhỏ và nhiều loài thủy sinh không xương sống khác là giáp xácchân đầu.[4]

Ở cửa sông Curuçá (Brasil), nguồn thức ăn quan trọng nhất của cá con là các loài giáp xác họ Penaeidae, GrasidaePorcellanidae. Chế độ ăn của L. jocu con có sự khác biệt tùy theo mùa. L. jocu con trong mùa khô (tháng 9 và tháng 11) và chuyển tiếp mùa mưa (tháng 1) ăn nhiều đáng kể các loài tôm Penaeidae; cá thể vào mùa mưa (tháng 3 và tháng 5) và chuyển tiếp mùa khô (tháng 7) ăn chủ yếu là cua Grasidae.[7]

Sinh sản

Mùa sinh sản của L. jocu diễn ra trong suốt tháng 3 ở vùng đông bắc Caribe, nhưng có thể diễn ra cả vào tháng 11 ở Jamaica.[3]

quần đảo Virgin thuộc Mỹ, L. jocu bắt đầu hợp thành nhóm lớn khoảng trên 40 cá thể vào tháng 2 và đạt đỉnh điểm vào tháng 3. Kích thước quần thể giảm sau tháng 3, nhưng vẫn lớn hơn 250 con cho đến tháng 6. Một đàn khoảng 500 cá thể được quan sát vào tháng 10 cho thấy mùa sinh sản kéo dài từ suốt mùa hè cho đến mùa thu.[8]

quần đảo Abrolhos (ngoài khơi bang Bahia, Brasil), đỉnh điểm sinh sản của L. jocu rơi vào khoảng tháng 6 đến tháng 10.[9] Ở Cuba thì L. jocu sinh sản quanh năm, nhưng chỉ hợp thành đàn sinh sản lớn vào khoảng tháng 7 đến tháng 8.[10]

Tuổi thọ

Tuổi thọ lớn nhất mà L. jocu đạt được tính đến hiện tại là 33 năm, thuộc về cá thể ở bờ Đông Nam Hoa Kỳ.[11]quần đảo Abrolhos, cá thể có tuổi đời lớn nhất được ghi nhận là 29 năm.[12] Vài cá thể ở bờ đông bắc Brasil cũng có thể đạt đến độ tuổi 20–25 năm.[13]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Lutjanus jocu https://etyfish.org/lutjaniformes/ http://www.boldsystems.org/index.php/TaxBrowser_Ta... https://www.fishbase.ca/summary/154 https://www.gbif.org/species/2384948 https://www.inaturalist.org/taxa/182608 https://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=10... https://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?s... https://apiv3.iucnredlist.org/api/v3/taxonredirect... https://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwt... https://treatment.plazi.org/id/BF7C1CA1-1249-1F1A-...